So sánh: motorola moto g vs htc one
Hãy tiếp tục so sánh tầm trung của Motorola Moto G với các model khác trên thị trường. Lần này đến lượt HTC One. Trong suốt so sánh này, chúng ta sẽ thấy chiếc điện thoại thông minh nào trong số hai điện thoại thông minh có lợi hơn cho túi tiền của chúng ta, luôn luôn tính đến lợi ích của nó. Hãy để chúng tôi đi vào chi tiết đặc điểm của nó:
Chúng ta sẽ bắt đầu với màn hình của nó: Moto G có 4, 5 inch và độ phân giải 1280 x 720 pixel; Về phần mình, HTC One trình bày màn hình Super LCD3 điện dung 4, 7 inch và độ phân giải 1920 x 1080 pixel. Khả năng chống trầy xước của Moto G và mẫu One được sản xuất bởi công ty Corning: Gorilla Glass 3 và Gorilla Glass 2 tương ứng.
Bộ xử lý: Mặc dù chúng tương ứng với cùng một nhà sản xuất, một model có sức mạnh lớn hơn các model khác, vì Moto G có chip lõi tứ Qualcomm Snapdragon 400 SoC và chip đồ họa Adreno 305 tốc độ 1, 2 GHz, trong khi HTC One trình bày Qualcomm Snapdragon 600 lõi tứ 1, 7 GHz và Adreno 320. Model của công ty HTC cũng có nhiều RAM hơn so với model do Motorola sản xuất: lần lượt là 1 GB và 2 GB. Hệ điều hành giống nhau nhưng ở các phiên bản khác nhau: đối với Moto G, chúng tôi có Android 4.3 Jelly Bean và 4.1.2 Jelly Bean cho One.
Hãy tiếp tục với thiết kế: Moto G có kích thước cao 129, 9 mm x rộng 65, 9 mm rộng 11, 6 mm và nặng 143 gram, trong khi HTC One là 137, Cao 4 mm x 68, 2 mm rộng x 9, 3 mm và nặng 143 gram. Khối lượng là như nhau trên cả hai điện thoại vì chúng bù cho nhau về độ dày của một và kích thước của điện thoại kia. Model HTC có vỏ được làm từ một mảnh nhôm (unibody) với sự hỗ trợ của polycarbonate, rất tốt cho cảm ứng và độ bám. Thay vào đó, Moto G có hai loại vỏ trong trường hợp xảy ra tai nạn: " Grip Shell " bao quanh thiết bị đầu cuối và " Flip Shell ", bao quanh hoàn toàn thiết bị, mặc dù nó có một lỗ mở phía trước để xử lý màn hình dễ dàng.
Bây giờ tùy thuộc vào bộ nhớ trong của nó: trong trường hợp của HTC One, chúng ta đang nói về một thiết bị đầu cuối có ba loại khác nhau để bán dựa trên ROM của nó: một là 16 GB, một loại khác là 32 GB và một loại khác là 64 GB. Bộ nhớ này không thể mở rộng, vì nó không có khe cắm thẻ. Moto G cũng không có tính năng này, vì vậy nó có hai mẫu trên thị trường, mặc dù có dung lượng ít hơn, ít nhất một trong số chúng: 8 GB và 16 GB.
Đối với kết nối của nó, không có gì đặc biệt để xem xét. Cả hai đều thiếu công nghệ 4G tương đối mới và có các kết nối rất cơ bản như 3G, Bluetooth hoặc WiFi.
Hãy tiếp tục với các máy ảnh: Motorola Moto G trình bày cảm biến 5 MP làm ống kính phía sau của nó, trong khi HTC One được tạo thành từ cảm biến 4 MP với công nghệ Ultra-pixel, nghĩa là các pixel có kích thước 2 micron (trung bình giữa điện thoại thông minh là 1, 1 micron) và khẩu độ f / 2.0. Quay video được thực hiện ở độ phân giải 1080p HD và thậm chí còn chụp Slow Motion trong trường hợp của HTC One, trong khi Moto G thực hiện ở tốc độ 720p và 30 khung hình / giây. Những gì họ có điểm chung là một số chức năng, chẳng hạn như tự động lấy nét, gắn thẻ địa lý, đèn flash LED, trong số những chức năng khác. Ống kính phía trước có trong HTC là 2.1 MP với góc rộng và cuộc gọi video ở 1080p, trong khi Moto G vẫn ở mức 1, 3 megapixel, mặc dù chúng cũng hữu ích cho các hội nghị video và tự chụp chân dung.
Pin của nó rất giống nhau: Moto G có dung lượng 2070 mAh và HTC One 2300 mAh. Tuy nhiên, người ta hy vọng rằng quyền tự chủ của Moto G có thể lớn hơn một chút, vì HTC One là một thiết bị mạnh hơn và do đó đòi hỏi chi phí cao hơn. Trong mọi trường hợp, chúng ta không thể quên rằng tất cả điều này sẽ phụ thuộc vào việc sử dụng được cung cấp cho điện thoại thông minh.
CHÚNG TÔI KIẾN NGHỊ BẠN Motorola Moto E: Đặc tính kỹ thuật, tính sẵn có và giá cả.Để hoàn tất, giá của nó: Motorola Moto G thấp hơn 200 euro một chút (chúng tôi đã tìm thấy nó ở amazon với giá 175 euro, miễn phí và bán trước), khiến nó trở nên mọng nước cho bất kỳ ai đang tìm kiếm một thiết bị đầu cuối rẻ tiền với lợi ích trung bình. HTC One là một thiết bị đầu cuối mạnh hơn và do đó cũng đắt hơn nhiều: chúng tôi đã xem xét các thành phần máy tính và chúng tôi đã tìm thấy nó miễn phí với 495 euro 32 GB và miễn phí bằng bạc. Trong màu đen, nó có giá 479 euro.
Motorola Moto G | HTC One | |
Hiển thị | LCD 4, 5 inch | 4, 7 inch |
Nghị quyết | 720 x 1280 pixel | 1920 × 1080 pixel |
Loại màn hình | Kính cường lực 3 | Kính cường lực 2 |
Bộ nhớ trong | Model 8 GB và Model 16 GB | Các model 16 GB, 32 GB và 64 GB |
Hệ điều hành | Android Jelly Bean 4.3 (Cập nhật tháng 1 năm 2014) | Android Jelly Bean 4.1.2 |
Pin | 2.070 mAh | 2300 mAh |
Kết nối | WiFi 802.11b / g / nNFC
Bluetooth 3G |
WiFi 802.11a / b / g / nBluetooth 4.0
3G NFC |
Camera phía sau | Cảm biến lấy nét tự động 5 MP
Đèn flash LED Quay video HD 720P ở 30 FPS |
Cảm biến 4 MP với Tự động lấy nét Ultrapixel
Đèn flash LED |
Camera trước | 1, 3 MP | 2.1 MP |
Bộ xử lý và đồ họa | Qualcomm Snapdragon 400 lõi tứ 1, 2 ghz Adreno 305 | Qualcomm Snapdragon 600 Quad-core 1.7 GHz Adreno 320 |
Bộ nhớ RAM | 1 GB | 2 GB |
Cân nặng | 143 gram | 143 gram |
Kích thước | 129, 9 mm cao × 65, 9 mm rộng × 11, 6 mm dày | Cao 137, 4 mm x 68, 2 mm rộng x 9, 3 mm |
So sánh: motorola moto e vs motorola moto g
So sánh giữa Motorola Moto E và Motorola Moto G. Đặc điểm kỹ thuật: màn hình, bộ xử lý, kết nối, bộ nhớ trong, v.v.
So sánh: motorola moto x vs motorola moto g
So sánh giữa Motorola Moto X và Motorola Moto G. Đặc điểm kỹ thuật: màn hình, bộ xử lý, bộ nhớ trong, kết nối, thiết kế, v.v.
So sánh: motorola moto g vs motorola moto g 4g
So sánh giữa Motorola Moto G và Motorola Moto G 4G. Đặc tính kỹ thuật: màn hình, bộ xử lý, bộ nhớ trong, kết nối, v.v.