So sánh: motorola moto g vs samsung galaxy s3
Điện thoại thông minh Samsung Galaxy S3 và Motorola Moto G là hai thiết bị đầu cuối được bao phủ bởi hệ điều hành Google: Android. Trong trường hợp của Samsung Galaxy S3, nó thuộc loại Jelly Bean 4.2.2, trong khi Motorola Moto G trình bày phiên bản 4.3 Jelly Bean, mặc dù bản cập nhật lên 4.4 KitKat dự kiến vào tháng 1 năm sau. Đây là hai thiết bị đầu cuối tầm trung với các tính năng tốt và giá tốt nếu chúng tôi liên quan đến khả năng của chúng.
Hãy bắt đầu bằng cách mô tả kích thước và trọng lượng của nó: model Samsung có số đo 136, 6 mm cao × 70, 6 mm rộng × 8, 6 mm và nặng 133 gram. Mặt khác, Motorola Moto G có kích thước cao 129, 9 mm x 65, 9 mm rộng x 11, 6 mm và nặng 143 gram. Chúng ta thấy mặc dù kích thước của Samsung, lớn hơn Motorola, trọng lượng của nó có phần thấp hơn và sự khác biệt giữa độ dày của các thiết bị đầu cuối là khá đáng kể.
Bây giờ chúng ta hãy nói về màn hình của nó: Samsung Galaxy S3 có siêu AMOLED HD 4, 8 inch đáng chú ý. Về phần mình, Motorola Moto G trình bày màn hình 4, 5 inch đáng chú ý. Cả hai thiết bị đều có độ phân giải 1280 x 720 pixel. Trong khi Samsung Galaxy S3 được bảo vệ khỏi kính Corning và kính chống trầy xước Gorilla Glass 3, Moto G tự bảo vệ mình khỏi các cú sốc nhờ lớp vỏ "Grip Shell" hoặc "Flip Shell", bao bọc hoàn toàn thiết bị.
Bây giờ chúng ta hãy phân tích bộ xử lý của từng điện thoại thông minh: trong khi Galaxy S3 có Exynos 4 Quad với 4 nhân tốc độ 1, 4 Ghz, Motorola Moto G có CPU Qualcomm Snapdragon 400, cũng có 4 lõi nhưng tốc độ 1, 2 GHz. Chúng đi kèm với RAM 1 GB nhưng cũng có chip đồ họa khác nhau: Mali 400MP cho Samsung và Adreno 305 trong trường hợp của Moto G.
Trong bộ nhớ trong, bạn cũng có thể thấy sự khác biệt giữa hai điện thoại này. Mặc dù cả hai thiết bị đều trùng khớp với việc sở hữu model 16 GB trên thị trường, Samsung Galaxy S3 có dung lượng lớn nhất hiện tại là 32 GB, trong khi model Motorola có một thiết bị đầu cuối khác có dung lượng nhỏ hơn, 8 GB. Về phần mình, Galaxy S3 cũng có một khe cắm thẻ nhớ microSD lên tới 64 GB, điều không xảy ra với Moto G.
Từ kết nối, điều đáng chú ý là mẫu Moto G và Samsung Galaxy không cung cấp hỗ trợ LTE, ít nhất là ở châu Âu.
Tiếp theo, chúng tôi tiến hành so sánh các camera của nó: Samsung Galaxy S3 chiến thắng với camera sau 8 MP và độ phân giải 3264 x 2448 pixel, trong khi Motorola Moto G có 5 megapixel ở ống kính phía sau. Cả hai cũng có camera trước: 1, 3 megapixel trong trường hợp Moto G và 1, 9 MP cho mẫu Galaxy. Chúng chia sẻ các chế độ chụp, cũng như tự động lấy nét hoặc Flash LED, mặc dù trong trường hợp của mẫu Motorola, nó không nổi bật lắm. Cả hai model đều có khả năng quay video Full HD 720p ở tốc độ 30 khung hình / giây.
Sự tự chủ của pin có công suất tương tự trong hai thiết bị đầu cuối. Trong khi Samsung Galaxy 3 có dung lượng pin 2100 mAh, Moto G thực tế có quyền tự chủ tương tự, mặc dù dưới 2070 mAh. Sự khác biệt này thực tế là không, vì vậy hiệu suất sẽ thay đổi tùy thuộc vào cách sử dụng thiết bị.
Về giá cả, S3 hiện có giá khoảng 300/310 euro, một điều không tệ đối với chất lượng của dòng sản phẩm trung cấp này, nhưng không phải ai cũng có thể mua được. Về phần mình, Moto G là một thiết bị đầu cuối giá cả phải chăng cho tất cả các ngân sách, với mức giá khan hiếm 200 euro là giá khởi điểm chính thức, chúng tôi có thể trả nhiều lần hoặc ít hơn tùy theo đề nghị mà chúng tôi chấp nhận với nhà điều hành.
CHÚNG TÔI ĐỀ NGHỊ Doanh số iPhone của bạn tại Trung Quốc giảm với tốc độ nhanhTuy nhiên, chúng tôi vẫn có thể tìm thấy nó rẻ hơn trên các trang bán hàng trực tuyến như công ty nổi tiếng Amazon, nơi họ cung cấp nó cho chúng tôi trước khi bán trước và miễn phí với giá 175 euro. Chúng ta có thể kết luận bằng cách nói rằng đây là hai thiết bị đầu cuối có lợi ích chấp nhận được, mặc dù Moto G bắt đầu với lợi thế là rẻ hơn.
Motorola Moto G |
Samsung Galaxy S3 |
|
Kích thước | 129, 9 mm cao x 65, 9 mm rộng x 11, 6 mm | 136, 6 mm cao × 70, 6 mm rộng × 8, 6 mm |
Cân nặng | 143 gr | 133 gr |
Hiển thị | LCD 4, 5 inch | 4, 8 inch HD siêu AMOLED |
Nghị quyết | 720 x 1280 pixel | 1280 × 720 pixel |
Hệ điều hành | Android 4.3 (Có thể cập nhật 2014) | Bánh sandwich kem Android 4.0 |
Bộ nhớ trong | Model 8 GB và Model 16 GB | Model 16 GB và Model 32 GB (64 GB microSD) |
Khe cắm thẻ MicroSD | Không | Vâng |
Bộ xử lý | Qualcomm Snapdragon 400 lõi tứ | Exynos lõi tứ |
RAM | 1 GB | 1 GB |
Kết nối | WiFi 802.11b / g / n, 4G LTE, NFC | WiFi 802.11a / b / g / n / ac GSM 850/900/1800/1900 - HSDPA 850/900/1900/2100 - LTE (tùy theo khu vực) |
Máy ảnh | Mặt trước 1.3MP, phía sau 5MP | Mặt trước 1.9 MP, phía sau 8 MP |
Bluetooth | Phiên bản 4.0 | Phiên bản 4.0 |
Pin | 2070 mAh | 2100 mAh |
Bộ sạc | Micro usb | Micro usb |
Giá | Ít hơn 200 euro (175 trên Amazon) | 300 € khoảng |
So sánh: motorola moto e vs motorola moto g
So sánh giữa Motorola Moto E và Motorola Moto G. Đặc điểm kỹ thuật: màn hình, bộ xử lý, kết nối, bộ nhớ trong, v.v.
So sánh: motorola moto x vs motorola moto g
So sánh giữa Motorola Moto X và Motorola Moto G. Đặc điểm kỹ thuật: màn hình, bộ xử lý, bộ nhớ trong, kết nối, thiết kế, v.v.
So sánh: motorola moto g vs motorola moto g 4g
So sánh giữa Motorola Moto G và Motorola Moto G 4G. Đặc tính kỹ thuật: màn hình, bộ xử lý, bộ nhớ trong, kết nối, v.v.